MVN-WPA

MVN-WPA

MVN-WPA là phụ gia chống thấm nước cho bê tông trên cơ sở tạo thành từ các tác nhân hoá dẻo, có khả năng phân tán nhanh trong nước


Ưu điểm

  • Cho phép giảm lượng nước trong hỗn hợp bê tông mà không làm ảnh hưởng đến khả năng thi công, do đó giảm khả năng thấm nước của các kết cấu bê tông;
  • Tỷ lệ nước/ xi măng thấp, cải thiện tính thi công của bê tông;
  • Chống thấm cho các loại bê tông và vữa, làm giảm khả năng thấm nước của các kết cấu bê tông;
  • Tăng khả năng chịu nén và chịu uốn của bê tông;
  • Kéo dài tuổi thọ bê tông.

Lĩnh vực ứng dụng

  • Tất cả các hạng mục yêu cầu mác chống thấm cao như bể nước, tầng hầm và các hạng mục khác.
  • Liên hệ
  • 358

Tiêu chuẩn
MNV-WPA sản xuất phù hợp theo tiêu chuẩn TCVN 8826/ASTM C494 loại A.

Ưu điểm

  • Cho phép giảm lượng nước trong hỗn hợp bê tông mà không làm ảnh hưởng đến khả năng thi công, do đó giảm khả năng thấm nước của các kết cấu bê tông;
  • Tỷ lệ nước/ xi măng thấp, cải thiện tính thi công của bê tông;
  • Chống thấm cho các loại bê tông và vữa, làm giảm khả năng thấm nước của các kết cấu bê tông;
  • Tăng khả năng chịu nén và chịu uốn của bê tông;
  • Kéo dài tuổi thọ bê tông.

Lĩnh vực ứng dụng

  • Tất cả các hạng mục yêu cầu mác chống thấm cao như bể nước, tầng hầm và các hạng mục khác.

 

TẢI FILE PDF

Hướng dẫn thi công

  • Hàm lượng dùng: Liều lượng khuyến cáo 0,2 đến 0,6 lít/100kg xi măng/chất kết dính. Liều lượng điển hình : 

MVN-WPA: 0,2-0,3 lít / 100 kg chất kết dính 

Phụ gia siêu hoá dẻo: 0,7-0,9 lít/ 100 kg chất kết dính

Có thể sử dụng với liều lượng khác để đáp ứng yêu cầu đặc biệt nhưng cần phải làm thử nghiệm trước với cốt liệu thực tế

  • Tương thích: Tương thích với tất cả các loại phụ gia. Tất cả các phụ gia nên được thêm vào hỗn hợp bê tông một cách riêng biệt, không được trộn lẫn với nhau trước khi cho vào hỗn hợp bê tông. 
  • Xi măng: Tương thích với các loại xi măng Portland và vật liệu thay thế xi măng như PFA, GGBFS và Micro Silica.
  • Định lượng: Nên sử dụng phương tiện đo lường đã được kiểm định để đo lường số lượng. Để có kết quả tốt nhất nên cho phụ gia vào sau khi trộn bê tông và nước.
  • Quá liều lượng: Nếu sử dụng quá liều có thể ảnh hưởng đến cường độ và thời gian ninh kết của bê tông.
  • Lưu ý : Cần tiến hành thử nghiệm trước cấp phối theo vật tư, xi măng, cốt liệu và điều kiện thực tế công trường để chọn liều lượng tối ưu cho từng hạng mục yêu cầu cụ thể. Nếu cần giúp đỡ vui lòng liên hệ phòng kĩ thuật ICCI  để được hướng dẫn thêm.

Thông tin về an toàn

  • Sinh thái: Không được đổ vào nguồn nước
  • Đổ bỏ: Theo quy định hiện hành
  • Cháy nổ: Không gây cháy nổ
  • Biện pháp bảo vệ: Tránh để tiếp xúc với thực phẩm và đồ dùng gia đình. Tránh tiếp xúc lâu với da. Trong trường hợp bị vây bẩn phải rửa cẩn thận bằng nước. Nếu tiếp xúc với mắt và miệng phải rửa bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ ngay lập tức.

 

Thông tin về sản phẩm

  • Ngoại quan                         : Chất lỏng, màu nâu đậm
  • Thành phần hóa học          : Hỗn hợp Lignosulfonat
  • Trọng lượng riêng              : 1,09 – 1,13  ( ở 25oC)
  • Độ pH                                 : 4,5 – 6,5 
  • Đóng gói                             : 200 lít; 1.000 lít
  • Lưu trữ                               : Nơi khô mát, có bóng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời
  • Thời hạn sử dụng           : 12 tháng kể từ ngày sản xuất nếu lưu trữ đúng cách (phuy/thùng chưa mở nắp).
Sản phẩm cùng loại
Zalo
Hotline